Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Tuy nhiên, trên thực tế xuất hiện tình trạng sau khi hợp đồng được thực hiện thì bên nhận cọc không trả lại cọc cho bên đặt cọc, dẫn đến việc khởi kiện đòi tiền cọc. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn Quý độc giả cách soạn mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc sao cho phù hợp với quy định pháp luật.
Tranh chấp về tiền cọc diễn ra phổ biến
Quy định chung về khởi kiện đòi tiền cọc
Tiền cọc là gì?
Hiện nay, khái niệm tiền cọc vẫn chưa được ghi nhận chính thức trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, có thể suy ra khái niệm tiền cọc thông qua quy định về “đặt cọc” tại khoản 1 Điều 328 BLDS 2015.
Theo đó, có thể hiểu “tiền cọc” là khoản tiền bên đặt cọc giao cho bên nhận cọc nhằm xác nhận việc thống nhất ý chí giữa các bên và để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
Quyền khởi kiện đòi tiền cọc
Theo khoản 2 Điều 328 BLDS 2015, bên đặt cọc được trả lại tiền cọc khi hợp đồng đã được giao kết, thực hiện hoặc bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng.
Theo Điều 186 BLTTDS 2015, quyền khởi kiện vụ án phát sinh khi bên khởi kiện cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm (không được trả lại tiền cọc). Khi đó, bên đặt cọc có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa có thẩm quyền.
Tiền cọc
Tòa án có thẩm quyền giải quyết
- Vì đây là tranh chấp dân sự theo khoản 3 Điều 26 BLTTDS 2015 nên Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa cấp huyện (Theo Điều 35 BLTTDS 2015);
- Trường hợp đặt cọc mua bán đất đai, Tòa án giải quyết là Tòa án cấp huyện nơi có đất theo Điều 203 Luật đất đai;
- Trường hợp đặt cọc có yếu tố nước ngoài thì Tòa cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền (theo Điều 37 BLTTDS 2015).
Hướng dẫn soạn đơn khởi kiện đòi tiền cọc
Nội dung đơn khởi kiện
Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự, đơn khởi kiện bao gồm những nội dung chính sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện:
Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện như ví dụ sau: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện: Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án:
- Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B) và địa chỉ của Tòa án đó;
- Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
- Tên, nơi cư trú, làm việc nếu là cá nhân hoặc trụ sở nếu là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của:
- Người khởi kiện;
- Người bị kiện;
- Người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có);
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có);
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
Nội dung đơn khởi kiện
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện: Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự.
Những nội dung này đồng thời được làm rõ tại Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án tối cao).
Một vài lưu ý
- Đối với việc ghi tên:
- Nếu là cá nhân thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;
- Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
- Đối với việc ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện:
- Nếu là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H);
- Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
Hồ sơ khởi kiện
Người khởi kiện cần nộp hồ sơ khởi kiện, bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu);
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (hợp đồng đặt cọc, các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc);
- Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân;
- Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực), nếu là pháp nhân;
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao).
Hồ sơ cần chuẩn bị
Công việc luật sư hỗ trợ pháp lý về khởi kiện đòi tiền cọc.
- Luật sư là những người hành nghề trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, tranh tụng tại tòa án nên hiểu được quy định của pháp luật về vấn đề mà khách hàng gặp phải;
- Tư vấn toàn diện và đầy đủ về thủ tục khởi kiện, yêu cầu của một đơn khởi kiện;
- Tư vấn về những vấn đề pháp lý khác nhau, không chỉ tư vấn chỉ trong một vụ việc;
- Phân tích tình huống pháp lý, tìm ra phương án giải quyết tối ưu.
Trên đây là một số nội dung tư vấn về cách thức soạn mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc và những vấn đề pháp lý liên quan. Trường hợp Quý khách gặp khó khăn trong các thủ tục liên quan hoặc quan tâm đến các dịch vụ luật sư của chúng tôi, vui lòng liên hệ theo số hotline 0357265958 của VĂN PHÒNG LUẬT MASS SCORECARD để được hỗ trợ nhanh chóng.