Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai là văn bản của người có đất bị thu hồi nộp cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi không đồng ý với quyết định bồi thường đất. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý khách CÁCH VIẾT đơn khiếu nại theo quy định.
Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai
Quy định chung của pháp luật liên quan đến đền bù đất đai
Đền bù đất đai là gì?
- Đền bù đất đai là khái niệm xuất hiện trong Luật đất đai 1993. Theo đó, khi Nhà nước thu hồi đất đang sử dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi đất được đền bù thiệt hại.
- Tuy nhiên, đến Luật đất đai 2003 và mới nhất là Luật đất đai 2013 thì Nhà nước đã thống nhất thay từ “đền bù đất đai” thành “bồi thường”. Và được định nghĩa như sau: “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất”
Nguyên tắc đền bù khi Nhà nước thu hồi đất
- Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 Luật đất đai 2013 thì được bồi thường.
- Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Nhà nước khi thu hồi đất không đền bù
Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:
- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật đất đai 2013;
- Đất được Nhà nước giao để quản lý;
- Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai 2013;
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai 2013.
Hướng dẫn cách viết đơn khiếu nại đền bù đất đai
Nội dung đơn khiếu nại
Đính kèm tài liệu, chứng cứ liên quan
Đơn khiếu nại quyết định bồi thường khi thu hồi đất bao gồm những nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khiếu nại
- Địa chỉ của người khiếu nại
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại
- Nội dung, lý do khiếu nại
- Tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
- Yêu cầu giải quyết của người khiếu nại
- Ký tên hoặc điểm chỉ
Cách viết đơn
- Ghi địa điểm và thời gian làm đơn khiếu nại
- Phần này được ghi ở góc phải nằm ở phía trên cùng của đơn khiếu nại
- Phần kính gửi
- Đây là phần ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định bồi thường khi thu hồi đất. Cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện/tỉnh.
- Thông tin người khiếu nại, người bị khiếu nại
- Người làm đơn phải ghi rõ họ tên, năm sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân, địa chỉ cư trú, số điện thoại,… để cơ quan có thẩm quyền giải quyết thuận tiện trong việc tiến hành tống đạt văn bản và triệu tập khi cần thiết.
- Về thông tin của người bị khiếu nại thì ghi đầy đủ và chính xác người ban hành quyết định bồi thường, cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh và địa chỉ làm việc của họ.
- Đối tượng khiếu nại
- Đối tượng khiếu nại là quyết định hành chính cụ thể là quyết định bồi thường của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh.
- Nội dung khiếu nại
- Tóm tắt nguồn gốc sử dụng đất, quá trình tạo lập và hiện trạng sử dụng đất
- Quyết định bồi thường được ban hành do ai ban hành? Ban hành khi nào? Phân tích và chỉ ra những điểm sai phạm trong quyết định xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi (diện tích đất, loại đất, vị trí đất, giá đất,… không phù hợp)
- Căn cứ chứng minh những sai phạm của cơ quan ban hành quyết định
- Hậu quả của quyết định bồi thường đối với người có đất bị thu hồi
- Yêu cầu giải quyết khiếu nại
- Hủy quyết định bồi thường đất
- Bồi thường giá trị sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Ký tên hoặc điểm chỉ kèm theo tài liệu, chứng cứ liên quan.
Các lưu ý khi thực hiện khiếu nại
Thời hiệu khiếu nại: 90 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định bồi thường khi thu hồi đất.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Trường hợp khiếu nại không được giải quyết hoặc không đồng ý với giải quyết khiếu nại có thể thực hiện thủ tục khởi kiện ra tòa án
>>>> Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của cơ quan có thẩm quyền, người được bồi thường đất có quyền khởi kiện ra tòa án để được giải quyết theo quy định của pháp luật, chi tiết về thủ tục khởi kiện quý khách vui lòng xem tại: NHỜ LUẬT SƯ KHỞI KIỆN ĐỒI TIỀN BỒI THƯỜNG KHI BỊ THU HỒI ĐẤT
Công việc Luật sư sẽ thực hiện
- Tư vấn cho khách hàng về trình tự, thủ tục nộp đơn khiếu nại;
- Tư vấn pháp luật về khiếu kiện về bồi thường và nghĩa vụ tài chính liên quan đến nhà đất (đất đai – nhà ở).
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, bồi thường tái định cư, thu hồi đất…
- Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc của Khách hàng.
- Hỗ trợ soạn thảo đơn từ, tham vấn cho khách hàng xuyên suốt quá trình giải quyết tranh chấp hành chính;
- Soạn thảo đơn khởi kiện, đơn khiếu nại liên quan đến quá trình giải quyết vụ án hành chính.
- Nhận uỷ quyền thay mặt khách hàng thực hiện công việc trong quy trình giải quyết tranh chấp đất đai từ cấp xã phường đến Tòa án, Thi hành án để giải quyết xong vụ việc tranh chấp nhà đất;
Phí dịch vụ
Phí cố định
Mức phí dịch vụ luật sư khởi kiện được xác định thông qua đối tượng hợp đồng. Đối với từng vấn đề, yêu cầu cụ thể của khách hàng sẽ đưa ra mức chi phí phù hợp, đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng.
Trong trường hợp phát sinh những tình tiết mới, ảnh hưởng đến đối tượng hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận lại về mức phí dịch vụ bằng phụ lục hợp đồng.
Phí kết quả
- Đối với những vụ án TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI phức tạp hoặc theo sự thỏa thuận thì các bên có thể ký kết hợp đồng hứa thưởng để thúc đẩy quá trình thực hiện công việc. Hợp đồng hứa thưởng tuân thủ quy định tại Điều 570 đến 573 Bộ luật dân sự 2015 và không vi phạm điều cấm luật, không trái đạo đức xã hội đặc biệt là đảm bảo tuân thủ quy tắc 9 trong Bộ quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
- Thời hạn chi trả được tiến hành ngay sau khi có kết quả thực hiện công việc.
Cam kết chất lượng
- Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực thừa kế cùng sự hỗ trợ của đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý am hiểu về vấn đề, chúng tôi luôn hoạt động theo tôn chỉ TẬN TÂM – HIỆU QUẢ – CHẤT LƯỢNG, tuân thủ đúng quy định pháp luật và các quy tắc đạo đức hành nghề của Luật sư.
- Với tiêu chí quyền lợi khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu, chúng tôi không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho Quý khách những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ tư vấn.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hướng dẫn soạn mẫu đơn khiếu nại quyết định bồi thường khi thu hồi đất. Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc liên quan đến TRÌNH TỰ, THỦ TỤC thực hiện việc KHIẾU NẠI, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH qua HOTLINE: 0357265958 của VĂN PHÒNG LUẬT MASS SCORECARD để được luật sư tư vấn MIỄN PHÍ. Xin cảm ơn.